Trong báo cáo số 302/BC-HĐTĐBGĐ do Chủ tịch UBND TPHCM Phan Văn Mãi, Chủ tịch Hội đồng Thẩm định Bảng giá ??ất TP, ký ban hành, nêu rõ: Hội đồng Thẩm định Bảng giá ??ất TP thống nhất theo đề xuất của Sở TN-MT tại tờ trình số 10487, ý kiến của tổ giúp việc hội đồng và dự thảo quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020.
Đồng thời, giao Sở TN-MT TP căn cứ quy định của pháp luật hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ, thủ tục trình UBND TPHCM xem xét, quyết định.
Hội đồng Thẩm định Bảng giá ??ất TPHCM nêu, tại các tờ trình trước đây, Sở TN-MT sử dụng dữ liệu giá ??ất nông nghiệp tính bồi thường trên địa bàn TPHCM để đề xuất giá ??ất nông nghiệp là chưa phản ánh đầy đủ giá ??ất nông nghiệp thuần túy cho hoạt động trồng trọt, sản xuất.
Nay, tại tờ trình số 10487, Sở TN-MT đã xây dựng bảng giá ??ất đối với ??ất nông nghiệp trên cơ sở giá ??ất nông nghiệp quy định tại Quyết định 02/2020 nhân với hệ số điều chỉnh giá ??ất (hệ số K) theo Quyết định số 56/2023 nhằm đảm bảo ổn định cho hoạt động sản xuất nông nghiệp là phù hợp.
Điều này cũng không ảnh hưởng đến trường hợp Nhà nước thu hồi ??ất vì khi đó người bị thu hồi ??ất sẽ được xác định giá ??ất cụ thể theo giá thị trường để tính bồi thường.
Đồng thời, Sở TN-MT đã xây dựng bảng giá ??ất đối với ??ất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao theo hướng giữ nguyên như mức thu hiện hành là phù hợp.
Đối với ??ất ở, Sở TN-MT thực hiện thu thập thông tin giá ??ất từ cơ sở dữ liệu giá và giá ??ất chuyển nhượng thị trường và căn cứ tình hình kinh tế - xã hội thực tiễn của TP, để đề xuất bảng giá ??ất đối với ??ất ở phù hợp với từng quận, huyện và TP Thủ Đức.
Đồng thời, đã thực hiện rà soát, cân đối các mức giá đối với các vị trí giáp ranh giữa các quận, huyện, TP Thủ Đức và các đoạn đường, tuyến đường trên cùng một địa bàn.
Đối với ??ất thương mại, dịch vụ, tại tờ trình số 10487, Sở TN-MT đã xây dựng bảng giá ??ất đối với ??ất thương mại, dịch vụ trên cơ sở đánh giá đặc điểm tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng khu vực để đề xuất mức giá cho từng khu vực, vị trí là phù hợp.
Đối với ??ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ??ất thương mại, dịch vụ, tương tự như ??ất thương mại, dịch vụ, Sở TN-MT đã đánh giá đặc điểm tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng khu vực để đề xuất giá ??ất đối với ??ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là phù hợp.
Trên cơ sở đó, Sở TN-MT đã đề xuất giá ??ất đối với ??ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có tính đặc thù (??ất khu công nghiệp, khu chế xuất, công viên phần mềm Quang Trung, cụm công nghiệp, khoáng sản); ??ất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; ??ất sử dụng vào các mục đích công cộng là phù hợp.
Trước đó, Sở TN-MT đã có tờ trình số 10487 gửi Hội đồng Thẩm định Bảng giá ??ất TP về việc ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020 của UBND TPHCM quy định về bảng giá ??ất trên địa bàn TPHCM.
Theo đó, đối với ??ất nông nghiệp sẽ phân làm 3 khu vực và 3 vị trí. Trong đó, khu vực 1 gồm: quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 10, quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm: quận 7, quận 8, quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, TP Thủ Đức. Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.
Vị trí 1: thửa ??ất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá ??ất ở) trong phạm vi 200m. Vị trí 2: thửa ??ất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá ??ất ở) trong phạm vi 400m. Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Nhằm tạo điều kiện cho ngành sản xuất nông nghiệp TP ổn định và phát triển đảm bảo chiến lược về an ninh lương thực thực phẩm, các sở, ngành đã cân đối mức thu trước đây và tỷ lệ thu tại Nghị định 103/2024 của Chính phủ quy định về giá ??ất để đề xuất giá ??ất nông nghiệp nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng ??ất và nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024 và thuộc thẩm quyền quy định của UBND TPHCM, áp dụng giá ??ất nông nghiệp tại Quyết định 02/2020 nhân cho hệ số K tương ứng theo từng khu vực, vị trí tại Quyết định 56/2023. Trong đó, khu vực 1 nhân hệ số K 2,7 lần. Khu vực 2 nhân hệ số K 2,6 lần. Khu vực 3 nhân hệ số K 2,5 lần.
Giá ??ất trồng cây hàng năm (??ất lúa và ??ất trồng cây hàng năm khác) ở khu vực 1, vị trí 1 là 765.000 đồng/m2, vị trí 2 là 540.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 432.000 đồng/m2. Đối với khu vực 2, vị trí 1 là 650.000 đồng/m2, vị trí 2 là 520.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 416.000 đồng/m2. Đối với khu vực 3, vị trí 1 là 625.000 đồng/m2, vị trí 2 là 500.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 400.000 đồng/m2.
Đối với ??ất trồng cây lâu năm, ở khu vực 1, vị trí 1 là 810.000 đồng/m2, vị trí 2 là 648.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 518.000 đồng/m2. Đối với khu vực 2, vị trí 1 là 780.000 đồng/m2, vị trí 2 là 624.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 499.000 đồng/m2. Đối với khu vực 3, vị trí 1 là 750.000 đồng/m2, vị trí 2 là 600.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 480.000 đồng/m2.
Đối với ??ất phi nông nghiệp, ??ất có vị trí mặt tiền đường (đường có tên trong bảng giá ??ất ở), áp dụng đối với các thửa đất, khu ??ất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá ??ất điều chỉnh. Trong đó, giá ??ất cao nhất ở đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (quận 1), có giá cao nhất lên đến 687,2 triệu đồng/m2.
Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm: Vị trí 2 áp dụng đối với các thửa đất, khu ??ất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1. Vị trí 3 áp dụng đối với các thửa đất, khu ??ất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2. Vị trí 4 áp dụng đối với các thửa đất, khu ??ất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá ??ất tính giảm 10% của từng vị trí.
Đối với giá ??ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ??ất thương mại, dịch vụ bao gồm: ??ất khu công nghiệp, khu chế xuất, công viên phần mềm Quang Trung, cụm công nghiệp, khoáng sản; ??ất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; ??ất sử dụng vào các mục đích công cộng; ??ất xây dựng trụ sở cơ quan, ??ất công trình sự nghiệp; kho tàng, bến bãi, nhà ga, bến xe, bến tàu, cảng biển, cảng sông, công viên, công viên chuyên đề, Thảo Cầm Viên, thì giá ??ất quy định như sau:
Tại các quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận tính bằng 50% so với giá ??ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ??ất thương mại, dịch vụ. Tại các quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP Thủ Đức tính bằng 60% so với giá ??ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ??ất thương mại, dịch vụ. Tại các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ tính bằng 75% so với giá ??ất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là ??ất thương mại, dịch vụ.